THÔNG TIN TUYỂN SINH, TUYỂN DỤNG VÀ TƯ VẤN VIỆC LÀM
Trường cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Vĩnh Phúc (VCET)
Trưởng khoa
Phó trưởng khoa
Phó trưởng khoa
Khoa Công nghệ thông tin được thành lập tháng 2 năm 2025 trên cơ sở sát nhập 02 khoa Công nghệ thông tin trường Cao đẳng nghề Vĩnh phúc và Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Vĩnh Phúc.
Khoa đào tạo các chuyên ngành: Truyền thông & mạng máy tính; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Tin học văn phòng.
Trải qua 16 năm phát triển (Từ năm 2009 đến năm 2025) khoa Công nghệ thông tin đã trở thành một trong những đơn vị dẫn đầu toàn trường về chất lượng đào tạo cũng như nghiên cứu khoa học, đến nay khoa đã thực hiện gắn kết chặt chẽ hoạt động đào tạo với hoạt động nghiên cứu khoa học trong cán bộ và sinh viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và uy tín của khoa. 100% giáo viên trong khoa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; 11 thầy cô có trình độ thạc sỹ; Có 03 thầy cô là giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia; Trong Hội thi thiết bị đào tạo tự làm toàn quốc có 03 mô hình đạt giải nhất.
Cơ sở vật chất và trang thiết bị của khoa theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá với 23 phòng học thực hành chuyên môn, phòng học thông minh đáp ứng xu thế phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và công nghệ AI. 16 năm qua, khoa CNTT đã đào tạo được hơn 900 sinh viên cao đẳng (trong đó có hơn 40 em SV Lào) hàng nghìn học sinh có trình độ trung cấp. Sinh viên đi thi tay nghề cấp quốc gia có 01 em đạt huy chương bạc, 03 em đạt Huy chương đồng.
– Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào tạo, Hiệu trưởng quyết định thành lập khoa trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt.
– Khoa trực thuộc trường có trưởng khoa và có thể có các phó trưởng khoa.Trưởng khoa, phó trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định.
– Trưởng khoa chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của khoa theo nhiệm vụ được quy định và theo phân công của Hiệu trưởng;
Các khoa trực thuộc chịu sự chỉ đạo của Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được phân công. Có nhiệm vụ lập kế hoạch công tác trình Giám hiệu phê duyệt để thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học thuộc khoa, bộ môn theo phân cấp của hiệu trưởng;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm của trường theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm: Xây dựng chương trình đào tạo; biên soạn tài liệu, giáo trình đào tạo, học liệu của từng ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo và hình thức đào tạo thuộc khoa, bộ môn mình quản lý hoặc do hiệu trưởng giao. Tổ chức biên soạn đề cương chi tiết các môn học, mô-đun liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, mô-đun của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo. Tổ chức đào tạo, nghiên cứu, đổi mới phương pháp giảng dạy; ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.
c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến ngành, nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa;
d) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo; ngành, nghề đào tạo và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo;
e) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động thuộc khoa;
f) Tổ chức đánh giá nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong khoa và tham gia đánh giá cán bộ quản lý trong trường theo quy định của nhà trường;
g) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo của khoa;
h) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng
– Cờ thi đua của UBND tỉnh năm học 2015-2016;
– Bằng khen của UBND Tỉnh năm học: 2011-2012; 2012-2013; 2013-2014; 2014- 2015; 2016-2017, 2017-2018
– Tập thể lao động xuất sắc năm học: 2010-2011; 2011-2012,2012-2013. 2013-2014, 2014-2015; 2018-2019; 2021-2022; 2022-2023.
4. DANH SÁCH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ đào tạo | Chức vụ |
1 | Dương Thị Thanh Loan | 1977 | Th.S.KHMT | Trưởng khoa |
2 | Phạm Đức Thành | 1974 | Thạc sĩ | P. Trưởng khoa |
3 | Hoàng Minh Thái | 1982 | Th.S.KHMT | P. Trưởng khoa |
4 | Trịnh Hồng Lâm | 1980 | Th.S.KHMT | Tổ trưởng |
5 | Tô Quang Hiệp | 1980 | Th.S.KHMT | Tổ trưởng |
6 | Trần Trung Kiên | 1987 | Th.S.KHMT | Tổ trưởng |
7 | Lê Thị Ngát | 1975 | Cử nhân tin học | Giáo viên |
8 | Khổng Ngọc Hoàn | 1982 | Cử nhân KH-SP tin học | Giáo viên |
9 | Nguyễn Quang Hưng | 1984 | Thạc sĩ | Giáo viên |
10 | Thiều Thị Khánh Chi | 1982 | KS.CNTT | Giáo viên |
11 | Trần Thị Lê Chuyên | 1981 | KS. CNTT | Giáo viên |
12 | Lê Thị Huệ | 1991 | KS. CNTT | Giáo viên |
13 | Đỗ Thị Huyền Trang | 2000 | KS. CNTT | Giáo viên |
14 | Nguyễn Quang Huy | 1982 | Th.S.KHMT | Giáo viên |
15 | Hoàng Đắc Mạnh | 1983 | Thạc sĩ | Giáo viên |
16 | Phạm Thu Hà | 1985 | Thạc sỹ tin học | Giáo viên |
17 | Đặng Văn Hưng | 1981 | Thạc sỹ KHMT | Giáo viên |
18 | Nguyễn Văn Hải | 1984 | Cử nhân CNTT | Giáo viên |
19 | Lê Thị Hiền | 1975 | Cử nhân CNTT | Giáo viên |
20 | Bùi T Phương Nhung | 1982 | Cử nhân CNTT | Giáo viên |
21 | Nguyễn Thị Thanh Xuân | 1978 | Cử nhân CNTT | Giáo viên |
22 | Lê Phi Khanh | 1978 | Kỹ sư CNTT | Giáo viên |
23 | Nguyễn Cơ Hoàng | 1989 | Kỹ sư Kỹ thuật điện, Điện tử | Giáo viên |
24 | Nguyễn Thị Bích Thuỷ | 1987 | Cử nhân kế toán | Nhân viên |
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | |
Cao đẳng, Cao đẳng chất lượng cao | Trung cấp | |
1 | Truyền thông và mạng máy tính | Tin học văn phòng |
2 | Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
3 | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | Quản trị hệ thống |